Thực đơn
Lê_(thực_vật) Gieo trồngLê được trồng bằng cách gieo hạt của các giống cây trồng thông thường hay của các loại cây hoang dã, chúng tạo thành các gốc ghép để các nhà chọn giống thực hiện việc ghép gốc. Các gốc ghép của cả mộc qua Kavkaz lẫn lê sản sinh theo dòng vô tính đều được sử dụng cho các vườn trồng lê ăn quả thuộc loài Pyrus communis. Người ta có thể thực hiện việc thụ phấn chéo để duy trì hay kết hợp các đặc điểm mong muốn.
Ba loài lê chiếm phần lớn sản lượng lê ăn quả là lê châu Âu (Pyrus communis subsp. communis) được gieo trồng chủ yếu ở châu Âu và Bắc Mỹ, bạch lê hay lê trắng Trung Quốc (Pyrus bretschneideri), và lê Nashi hay sa lê, lê táo hoặc lê châu Á (Pyrus pyrifolia), với 2 loài này chủ yếu được gieo trồng tại Đông Á. Có hàng nghìn giống lê của ba loài này. Các loài khác như lê Tân Cương (P. sinkiangensis) và lê Afghan hay lê Tứ Xuyên (P. pashia), được gieo trồng tại miền tây và miền nam Trung Quốc và khu vực Nam Á ở quy mô nhỏ hơn.
Các loài lê khác nói chung được trồng làm gốc ghép cho lê châu Âu và lê châu Á cũng như làm cây cảnh. Lê Siberi (Pyrus ussuriensis) với quả không ngon đã được lai ghép chéo với Pyrus communis để tạo ra các giống lê chịu lạnh tốt hơn. Lê Bradford (Pyrus calleryana 'Bradford') được trồng rộng khắp ở Bắc Mỹ làm cây cảnh hay gốc ghép kháng rệp vừng (gây bệnh tàn rụi) cho các vườn lê ăn quả trồng các giống của loài Pyrus communis. Lê lá liễu (Pyrus salicifolia) được trồng vì các lá thanh mảnh, rậm lông màu trắng bạc rất đẹp của nó.
Các giống lê với quả chín trong mùa hè và mùa thu của loài Pyrus communis là các giống có tốc độ hô hấp cao khi quả chín nên được thu hái trước khi chúng chín nẫu, khi chúng vẫn còn xanh nhưng gãy khi nhấc lên. Trong trường hợp của 'Passe Crassane', một giống lê mùa đông tại Pháp, mùa vụ được thu hoạch theo truyền thống vào 3 khoảng thời gian khác nhau: lần một khoảng 2 tuần trước khi lê chín, lần hai khoảng 1 tuần hay 10 ngày sau khi lê chín, và lần ba khi lê chín nẫu. Những quả lê thu hoạch lần một sẽ được ăn cuối cùng, và vì thế vụ lê có thể kéo dài đáng kể. Riêng lê Nashi có thể để chín trên cây.
Mười nước sản xuất hàng đầu — 2009 | ||
---|---|---|
Quốc gia | Sản lượng (tấn) | Ghi chú |
Trung Quốc | 14.416.450 | |
Hoa Kỳ | 849.320 | |
Ý | 847.500 | |
Argentina | 700.000 | P |
Hàn Quốc | 470.000 | F |
Tây Ban Nha | 434.200 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 384.244 | |
Nhật Bản | 351.500 | |
Nam Phi | 340.156 | |
Ấn Độ | 317.244 | Im |
Thế giới | 22.460.529 | A |
Không ghi chú = Số liệu chính thức, P = Số liệu chính thức tạm thời, F = Ước tính của FAO, * = Số liệu không chính thức/bán chính thức, C = Số liệu tính toán, A = Tổ hợp (có thể gộp số liệu chính thức, bán chính thức hay ước tính); Nguồn: FAO |
Thực đơn
Lê_(thực_vật) Gieo trồngLiên quan
Lê (thực vật) Lê (triều đại) Lê Thánh Tông Lê Thị Lựu Lê Thái Tổ Lê Thanh Hải (chính khách) Lê Thái Tông Lê Trọng Tấn Lê Thanh Vân Lê (họ)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Lê_(thực_vật) http://www.dpi.nsw.gov.au/agriculture/horticulture... http://www.sswahs.nsw.gov.au/rpa/allergy/research/... http://www.cpma.ca/Files/CPMA.HomeStorageGuide.Eng... http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/detai... http://www.bouquetoffruits.com/fruit-facts/pear-fa... http://www.calpear.com/our-fruit/varieties-availab... http://www.calpear.com/recipes/default.aspx http://www.cirrusimage.com/tree_wild_pear.htm http://davesgarden.com/guides/articles/view/566/ http://www.freediets.com/fruits-vegetables/the-won...